Cho 1,35 gam Al vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là:
A. 4,45 gam. B. 5 gam. C. 6,675 gam. D. 4,85 gam.
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.
B. 80,1 gam.
C. 16,2 gam.
D. 14,4 gam.
Chọn đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng:
mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2.
⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g).
Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol.
► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B.
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.
B. 80,1 gam.
C. 16,2 gam.
D. 14,4 gam.
Chọn đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng:
mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2.
⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g).
Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol.
► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B.
Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch chứa 18,25 gam HCl
a.Chất nào dư, dư bao nhiêu ?
b. Tính thể tích khí H2 ?
c.Tính khối lượng muối tạo thành
a. \(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{1}{6}\) 0,5 \(\dfrac{1}{6}\) 0,25
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.5}{6}\) => Al dư , HCl đủ
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{6}\right).27=0,9\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c. \(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) => Al dư
Theo pthh:\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(dư\right)}=5,4-\dfrac{1}{6}.27=0,9\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 18,25 : 36,5 = 0,5 (mol)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh:2 Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,5
0 0,3
=> HCl dư
theo pt : nAlCl3 = nAl 0,2 (mol)
=> mAlCl3 = 133,5 (G)
Cho m gam CaCO3 tác dụng vừa đủ 50 gam dung dịch HCL 3,65% thì thu được V lít khí CO2 dkc
a/ Tính m?
b/ Tính V?
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
\(m_{HCl}=\dfrac{50\cdot3,65}{100}=1,825g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,025 0,05 0,025 0,025
\(m=0,025\cdot100=2,5g\)
\(V=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(m_m=0,025\cdot111=2,775g\)
$a)$
$n_{HCl}=\dfrac{50.3,65\%}{36,5}=0,05(mol)$
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=0,025(mol)$
$\to m=0,025.100=2,5(g)$
$b)$
Theo PT: $n_{CO_2}=0,025(mol)$
$\to V=0,025.22,4=0,56(l)$
$c)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=0,025(mol)$
$\to m_{muối}=0,025.111=2,775(g)$
Cho 2,64 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 6 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.64}{44}=0.06\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.06.......0.06\)
\(m_{CaCO_3}=0.06\cdot100=6\left(g\right)\)
\(D\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Chọn D
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam Mg và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng khối lượng dung dịchtăng 7 gam. Khối lượng muối thu được là
A. 36,2 gam.
B. 35,4 gam.
C. 37,0 gam.
D. 38,8 gam
mtăng = mkim loại - mH2
=> mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (g)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
mmuối = mkim loại + mCl = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)
=> A
Cho 8 gam MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành muối magnesium chloride và nước. Khối lượng của muối magnesium chloride là
A. 9,5 gam. B. 38 gam. C. 19 gam. D. 8 gam
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\\ Chọn:C\)
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 7,3 gam dung dịch HCl . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,2}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.133,6=8,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,2mol\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
Hòa tan 4,05 gam Al vào dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{4,05}{27}=0,15(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,15.133,5 = 20,025(gam)\)
nAl = 4,05/27=0,15mol
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,15 0,15 mol
mAlCl3=0,15*(27+35,5*3)=20.025 g
nAl = 4,05 : 27 = 0,15 (mol)
Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Muối tạo thành là AlCl3
Theo Pt cứ 2 mol Al tạo ra 2 mol AlCl3
=> nAlCl3 = \(\dfrac{0,15.2}{2}\) = 0,15 (mol)
=> mAlCl3 = 0,15 . 133,5 = 20,025 (g)
khối lượng muối tạo thành là 20,025 g